Việc giao lưu, mở rộng kết nối công nghệ thông tin đang là nhu cầu cơ bản của xã hội, các ứng dụng thông qua mạng viễn thông Internet và kết nối với thiết bị di động ngày càng được cập nhật nhanh chóng. Vì vậy, các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay vẫn có nhiều điều kiện để phát triển thương mại và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh của mình.

Một trong những xu hướng hiện đại mà các công ty lựa chọn để nâng cao hình ảnh doanh nghiệp là thành lập các trang mạng xã hội. Thông qua các trang mạng xã hội, các công ty có thể liên hệ với người dùng để truyền thông, quảng cáo, tiếp thị, tư vấn và tiếp nhận thông tin phản ánh trực tiếp từ người dùng mạng xã hội, từ đó tìm hiểu thêm về nhu cầu, thị hiếu của khách hàng, thúc đẩy xây dựng chiến lược kinh doanh tăng trưởng. Để đưa các trang mạng xã hội vào hoạt động, doanh nghiệp cần có giấy phép hoạt động mạng xã hội, vậy hãy cùng tìm hiểu thủ tục cấp giấy phép này qua bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

  • Nghị định 72/2013/ NĐ – CP ngày 15/07/2013
  • Nghị định 27/2018/ NĐ – CP 15/07/2013
  • Thông tư 09/2014/TT-BTTTT ngày 

Đối tượng xin cấp giấy phép mạng xã hội

  • Doanh nghiệp phải được thành lập theo pháp luật Việt Nam 
  • Doanh nghiệp phải có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với thông tin đã cung cấp trên mạng xã hội và Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Một số lưu ý về ngành nghề dịch vụ mạng xã hội

Những doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép mạng xã hội phải có những mã ngành nghề sau đây:

  • Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
  • Mã ngành 6312: Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí): Thiết lập mạng xã hội.

Những doanh nghiệp chưa có những mã ngành trên thì phải tiến hành bổ sung để đủ điều kiện.

Những điều kiện cần phải đáp ứng

Điều kiện về nhân sự quản lý nội dung thông tin

  • Có tối thiểu 1 người quản lý nội dung thông tin có quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú còn thời hạn ít nhất 6 tháng tại Việt Nam kể từ lúc nộp hồ sơ.
  • Có bộ phận quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội

Điều kiện về nhân sử quản lý kỹ thuật

  • Có tối thiểu 1 người quản lý nội dung thông tin
  • Có tối thiểu 1 người quản lý kỹ thuật
  • Đáp ứng quy định Phụ lục II, Phụ lục III được ban hành kèm Nghị định 27/2018/NĐ–CP.

Đã đăng ký tên miền mạng xã hội và tuân thủ các quy định sau 

  • Đối với các tổ chức, công ty không phải là cơ quan thông tấn, báo chí thì dãy ký tự tạo thành tên miền không được trùng hoặc giống với tên cơ quan thông tấn, báo chí.
  • Mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu trữ thông tin trên hệ thống máy chủ có địa chỉ IP tại Việt Nam. 
  • Các mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền. 
  • Tên miền “.vn” phải còn thời hạn ít nhất 06 tháng khi đề nghị cấp phép, tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng tài nguyên Internet. 
  • Đối với tên miền quốc tế, bạn phải xác nhận việc sử dụng tên miền hợp pháp.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ: 

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

+ Quyết định thành lập

+ Các giấy tờ khác có giá trị tương đương